Dưới đây là công thức tính giá thanh lý của hợp đồng tương lai USDⓈ-M trong chế độ Cross Margin:
địa điểm
WB | Số dư ví |
TMM1 | Mức ký quỹ duy trì của tất cả các hợp đồng khác, ngoại trừ Hợp đồng 1 Nếu đang trong chế độ Isolated Margin, thì TMM=0, UPNL=0 |
UPNL1 | Mức PNL chưa ghi nhận của tất cả các hợp đồng khác, ngoại trừ Hợp đồng 1 Nếu đang trong chế độ Isolated Margin, thì UPNL=0 |
cumB | Số tiền duy trì của CẢ HAI vị thế (chế độ một chiều) |
cumL | Số tiền duy trì của vị thế LONG (chế độ phòng hộ) |
cumS | Số tiền duy trì của vị thế SHORT (chế độ phòng hộ) |
Side1BOTH | Chiều của CẢ HAI vị thế, 1 là vị thế long, -1 là vị thế short |
Position1BOTH | Giá trị tuyệt đối của số lượng CẢ HAI vị thế (chế độ một chiều) |
EP1BOTH | Giá vào lệnh của CẢ HAI vị thế (chế độ một chiều) |
Position1LONG | Giá trị tuyệt đối của số lượng vị thế LONG (chế độ phòng hộ) |
EP1LONG | Giá vào lệnh của vị thế LONG (chế độ phòng hộ) |
Position1SHORT | Giá trị tuyệt đối của số lượng vị thế SHORT (chế độ phòng hộ) |
EP1SHORT | Giá vào lệnh của vị thế SHORT (chế độ phòng hộ) |
MMR B | Tỷ lệ ký quỹ duy trì của CẢ HAI vị thế (chế độ một chiều) |
MMR L | Tỷ lệ ký quỹ duy trì của vị thế LONG (chế độ phòng hộ) |
MMR S | Tỷ lệ ký quỹ duy trì của vị thế SHORT (chế độ phòng hộ) |
MP | Giá đánh dấu gần nhất của Hợp đồng 1 |
Lưu ý:
Bạn có thể tìm thấy “Tỷ lệ ký quỹ duy trì” trong bảng bên dưới với giá trị vị thế được tính bằng USDT.
Ví dụ: Nếu vị thế của Hợp đồng BTCUSDT ký quỹ bằng USDT là 264.000 USDT, thì tỷ lệ ký quỹ duy trì sẽ là 1% (hoặc 0,01).
Lưu ý:
Nếu vị thế danh nghĩa (được tính bằng kết quả tính toán giá thanh lý) và mức ký quỹ giả định là các mức khác nhau. Thì bạn sẽ phải thay thế số tiền và tỷ lệ ký quỹ duy trì của mức ký quỹ khác để tính toán lại giá thanh lý.
Bạn có thể tìm thấy “Số tiền duy trì” trong bảng bên dưới với giá trị vị thế được tính bằng USDT. Ví dụ: Nếu quy mô vị thế của hợp đồng BTCUSDT ký quỹ bằng USDT là 500.000 USDT, thì số tiền duy trì sẽ là 1.300 USDT.
Ký quỹ duy trì = Vị thế danh nghĩa * Tỷ lệ ký quỹ duy trì ở cấp độ vị thế danh nghĩa - Số tiền duy trì ở cấp độ vị thế danh nghĩa
Ví dụ: bạn có 10 vị thế hợp đồng tương lai vĩnh cửu BTCUSDT và giá đánh dấu gần nhất là 26.000. Giá trị vị thế được tính là 10 * 26.000 = 260.000, nằm ở mức ký quỹ 3. Như vậy, chúng ta có thể biết Tỷ lệ ký quỹ duy trì tương ứng và Số tiền duy trì và thay thế vào công thức trên:
Ký quỹ duy trì = 10 * 26.000 * 1% - 1.300 = 1.300 USDT
Tất cả số tiền và tỷ lệ ký quỹ duy trì của hợp đồng tương lai USDⓈ-M đều có trên trang Đòn bẩy & Ký quỹ.
(WB) Số dư ví = 1.535.443,01
Vị thế | Số lượng | Giá vào lệnh | Giá đánh dấu | Giá thanh lý | PNL |
ETHUSDT Vĩnh cửu | 3.683,979 ETH | 1.456,84 | 1.335,18 | 1153,26 | -448.192,89 |
BTCUSDT Vĩnh cửu | 109,488 BTC | 32.481,98 | 31.967,27 | 26.316,89 | -56.354,57 |
Bạn có thể tìm thấy tỷ lệ ký quỹ duy trì và số tiền duy trì qua bảng trên, như đánh dấu trong hình ảnh dưới đây.
Đối với hợp đồng ETHUSDT:
Có tính đến Mức ký quỹ duy trì = Giá trị danh nghĩa * Tỷ lệ ký quỹ duy trì-cum
Giá trị danh nghĩa = Giá * Số lượng
Mức ký quỹ duy trì của hợp đồng ETHUSDT = 356.512,508 (4918775,081 * 10,00% - 135365).
(WB) Số dư ví = 1.535.443,01
(TMM1) Mức ký quỹ duy trì của tất cả các hợp đồng khác, ngoại trừ Hợp đồng 1 = 71200,81144
(UPNL1) PNL chưa ghi nhận của tất cả các hợp đồng khác, ngoại trừ Hợp đồng 1 = -56.249,35
(cumB) Số tiền duy trì của CẢ HAI vị thế (chế độ một chiều) = 135.365,00
(cumL) Số tiền duy trì của vị thế LONG (chế độ phòng hộ) = 0
(cumS) Số tiền duy trì của vị thế SHORT (chế độ phòng hộ) = 0
(Side1BOTH) Chiều của CẢ HAI vị thế, 1 là vị thế LONG, -1 là vị thế SHORT = 1
(Position1BOTH) Giá trị tuyệt đối của số lượng CẢ HAI vị thế (chế độ một chiều) = 3.683,979
(EP1BOTH) Giá vào lệnh của CẢ HAI vị thế (chế độ một chiều) =1.456,84
(Position1LONG) Giá trị tuyệt đối của số lượng vị thế LONG (chế độ phòng hộ) = 0
(EP1LONG) Giá vào lệnh của vị thế LONG (chế độ phòng hộ) = 0
(Position1SHORT) Giá trị tuyệt đối của số lượng vị thế SHORT (chế độ phòng hộ) = 0
(EP1SHORT) Giá vào lệnh của vị thế SHORT (chế độ phòng hộ) = 0
(MMRB) Tỷ lệ ký quỹ duy trì của CẢ HAI vị thế (chế độ một chiều) = 10%
(MMRL) Tỷ lệ ký quỹ duy trì của vị thế LONG (chế độ phòng hộ) = 0
(MMRS) Tỷ lệ ký quỹ duy trì của vị thế SHORT (chế độ phòng hộ) = 0
Có tính đến Mức ký quỹ duy trì = Giá trị danh nghĩa * Tỷ lệ ký quỹ duy trì-cum
Giá trị danh nghĩa = Giá * Số lượng
Mức ký quỹ duy trì của hợp đồng BTCUSDT = 71200,81144 (3500032,458 * 2,50%% - 16300).
(WB) Số dư ví = 1.535.443,01
(TMM1) Mức ký quỹ duy trì của tất cả các hợp đồng khác, ngoại trừ Hợp đồng 1 = 356.512,508
(UPNL1) PNL chưa ghi nhận của tất cả các hợp đồng khác, ngoại trừ Hợp đồng 1 = -448.192,89
(cumB) Số tiền duy trì của CẢ HAI vị thế (chế độ một chiều) = 16.300,000
(cumL) Số tiền duy trì của vị thế LONG (chế độ phòng hộ) = 0.
(cumS) Số tiền duy trì của vị thế SHORT (chế độ phòng hộ) = 0
(Side1BOTH) Chiều của CẢ HAI vị thế, 1 là vị thế LONG, -1 là vị thế SHORT = 1
(Position1BOTH) Giá trị tuyệt đối của số lượng CẢ HAI vị thế (chế độ một chiều) = 109,488
(EP1BOTH) Giá vào lệnh của CẢ HAI vị thế (chế độ một chiều) =32.481,980
(Position1LONG) Giá trị tuyệt đối của số lượng vị thế LONG (chế độ phòng hộ) = 0
(EP1LONG) Giá vào lệnh của vị thế LONG (chế độ phòng hộ) = 0
(Position1SHORT) Giá trị tuyệt đối của số lượng vị thế SHORT (chế độ phòng hộ) = 0
(EP1SHORT) Giá vào lệnh của vị thế SHORT (chế độ phòng hộ) = 0
(MMRB) Tỷ lệ ký quỹ duy trì của CẢ HAI vị thế (chế độ một chiều) = 2,50%
(MMRL) Tỷ lệ ký quỹ duy trì của vị thế LONG (chế độ phòng hộ) = 0
(MMRS) Tỷ lệ ký quỹ duy trì của vị thế SHORT (chế độ phòng hộ) = 0
Với thông tin này và bằng cách nhập thông tin thích hợp vào công thức, chúng ta có thể thấy rằng Giá Thanh lý của hợp đồng ETHUSDT = 1.153,26 và của hợp đồng BTCUSDT = 26.316,89
Xin lưu ý rằng có thể có một chút thay đổi do việc làm tròn số thập phân.