Giao diện API Quyền chọn Binance và WebSocket

2022-09-08 09:41

Chức năng giao dịch Quyền chọn của Binance hiện đã có thông qua bộ kết nối API Binance Futures và những người dùng đã kích hoạt giao diện giao dịch API của Binance có thể sử dụng chức năng này. 

1. Điểm cuối dữ liệu thị trường

Liên kết Github của từng truy vấn sẽ cho phép người dùng truy cập Trọng số, Thông số và Phản hồi tương ứng của Điểm cuối. 

Truy vấn

Mô tả

Điểm cuối và chi tiết

Kiểm tra khả năng kết nối

Kiểm tra khả năng kết nối với Rest API

GET /eapi/v1/ping

Xem giờ máy chủ

Kiểm tra khả năng kết nối với Rest API và xem giờ hiện tại của máy chủ

GET /eapi/v1/time

Thông tin sàn giao dịch

Quy tắc giao dịch hiện tại của sàn giao dịch và thông tin về mã

GET /eapi/v1/exchangeInfo 

Sổ lệnh

Xem dữ liệu sổ lệnh

GET /eapi/v1/depth

Danh sách giao dịch gần đây

Xem các giao dịch gần đây trên thị trường

GET /eapi/v1/trades

Tra cứu giao dịch cũ (MARKET_DATA)

Xem các giao dịch cũ trước đây trên thị trường

GET /eapi/v1/historicalTrades

Dữ liệu Kline/nến

Thanh Kline/nến của một mã quyền chọn. Kline được xác định riêng theo thời gian mở

GET /eapi/v1/klines

Giá đánh dấu Quyền chọn

Giá đánh dấu quyền chọn và thông tin greek

GET /eapi/v1/mark

Thống kê biến động giá 24 giờ

Thống kê biến động giá trong khoảng thời gian luân phiên 24 giờ

GET /eapi/v1/ticker

Ticker giá mã

Xem giá Chỉ số giao ngay của tài sản cơ sở trong hợp đồng quyền chọn

GET /eapi/v1/index

Hồ sơ thực hiện trong quá khứ

Xem hồ sơ thực hiện trong quá khứ

GET /eapi/v1/exerciseHistory

Khối lượng hợp đồng mở

Xem khối lượng hợp đồng mở của một tài sản cơ sở vào một ngày đáo hạn cụ thể

GET /eapi/v1/openInterest

2. Điểm cuối tài khoản/giao dịch

Liên kết Github của từng truy vấn sẽ cho phép người dùng truy cập Trọng số, Thông số và Phản hồi tương ứng của Điểm cuối.

Truy vấn

Mô tả

Điểm cuối và chi tiết

Thông tin tài khoản quyền chọn (TRADE)

Xem thông tin tài khoản hiện tại

GET /eapi/v1/account (HMAC SHA256)

Chuyển tiền (TRADE)

Xem thêm chi tiết tại đây

Lệnh mới (TRADE)

Gửi một lệnh mới

POST /eapi/v1/order (HMAC SHA256)

Đặt nhiều lệnh (TRADE)

Gửi nhiều lệnh Quyền chọn

POST /eapi/v1/batchOrders (HMAC SHA256)

Truy vấn một lệnh riêng lẻ (TRADE)

Kiểm tra trạng thái của lệnh

GET /eapi/v1/order (HMAC SHA256)

Hủy lệnh Quyền chọn (TRADE)

Hủy lệnh hiện hoạt

DELETE /eapi/v1/order (HMAC SHA256)

Hủy nhiều lệnh Quyền chọn (TRADE)

Hủy nhiều lệnh đang hoạt động

DELETE /eapi/v1/batchOrders (HMAC SHA256)

Hủy tất cả lệnh Quyền chọn của một mã cụ thể (TRADE)

Hủy tất cả lệnh đang hoạt động của một mã

DELETE /eapi/v1/allOpenOrders (HMAC SHA256)

Hủy tất cả lệnh Quyền chọn theo tài sản cơ sở (TRADE)

Hủy tất cả lệnh đang hoạt động của một tài sản cơ sở được chỉ định

DELETE /eapi/v1/allOpenOrdersByUnderlying (HMAC SHA256)

Truy vấn lệnh Quyền chọn hiện đang mở (USER_DATA)

Truy vấn tất cả lệnh hiện đang mở, trạng thái: ACCEPTED PARTIALLY_FILLED

GET /eapi/v1/openOrders (HMAC SHA256)

Truy vấn lịch sử lệnh Quyền chọn (TRADE)

Truy vấn tất cả lệnh đã hoàn tất trong vòng 5 ngày. Trạng thái lệnh: CANCELLED, FILLED, REJECTED

GET /eapi/v1/historyOrders (HMAC SHA256)

Thông tin vị thế Quyền chọn (USER_DATA)

Xem thông tin vị thế hiện tại

GET /eapi/v1/position (HMAC SHA256)

Danh sách giao dịch của tài khoản (USER_DATA)

Xem các giao dịch của một tài khoản và mã cụ thể

GET /eapi/v1/userTrades (HMAC SHA256)

Hồ sơ thực hiện của người dùng (USER_DATA)

Xem hồ sơ thực hiện của tài khoản

GET /eapi/v1/exerciseRecord (HMAC SHA256)

Dòng tiền của tài khoản (USER_DATA)

Truy vấn dòng tiền của tài khoản

GET /eapi/v1/bill (HMAC SHA256)

3. Luồng thị trường WebSocket

Bạn có thể đăng ký hoặc hủy đăng ký bất kỳ luồng nào được liệt kê bên dưới bằng cách sử dụng các yêu cầu được liệt kê trong phần WebSocket

Luồng

Tên luồng

Mô tả

Tốc độ cập nhật

Luồng giao dịch

<symbol>@trade or <underlyingAsset>@trade

Luồng giao dịch đẩy thông tin giao dịch thô của một mã cụ thể hoặc một tài sản cơ sở. Ví dụ: ETH@trade

50 ms

Luồng chỉ số

<symbol>@index

Luồng chỉ số của tài sản cơ sở (Ví dụ: ETHUSDT)

1.000 ms

Giá đánh dấu

<underlyingAsset>@markPrice

Giá đánh dấu của tất cả mã quyền chọn của một tài sản cơ sở cụ thể. Ví dụ: ETH@markPrice

1.000 ms

Luồng Kline/nến

<symbol>@kline_<interval>

Luồng Kline/nến đẩy thông tin bản cập nhật lên kline/nến hiện tại cứ sau 1.000 mili giây (nếu có)

1.000 ms

Ticker 24 giờ

<symbol>@ticker

Thông tin ticker 24 giờ của tất cả các mã. Chỉ những mã có thông tin ticker thay đổi mới được gửi

1.000 ms

Ticker 24 giờ theo tài sản cơ sở và ngày đáo hạn

<underlyingAsset>@ticker@<expirationDate>

Thông tin ticker 24 giờ theo tài sản cơ sở và ngày đáo hạn. Ví dụ: ETH@ticker@220930

1.000 ms

Khối lượng hợp đồng mở

<underlyingAsset>@openInterest@<expirationDate>

Khối lượng hợp đồng mở quyền chọn của một tài sản cơ sở vào một ngày đáo hạn cụ thể. (Ví dụ: ETH@openInterest@221125

60 s

Thông tin mã mới

option_pair

Luồng danh sách mã mới

50 ms  

Luồng độ sâu sổ một phần

<symbol>@depth<levels> or <symbol>@depth<levels>@100ms or <symbol>@depth<levels>@1000ms

Top giá mua vào và giá bán ra. Các mức hợp lệ là 10, 20, 50, 100

100 ms, 500 ms hoặc 1.000ms, (mặc định khi không sử dụng tốc độ cập nhật)

Các luồng độ sâu sổ khác nhau

<symbol>@depth1000 

Khi mức độ sâu được đặt thành 1.000, luồng sẽ trả về các lần đẩy độ sâu sổ khác nhau cứ sau 50 ms. Vui lòng làm theo các hướng dẫn tiếp theo về cách quản lý chính xác một sổ lệnh cục bộ

50 ms

4. Luồng dữ liệu người dùng WebSocket

Bạn có thể truy cập luồng dữ liệu người dùng thông qua một listenKey. Vui lòng tham khảo Phần Luồng dữ liệu người dùng WebSocket

Sự kiện

Loại sự kiện

Mô tả

Tốc độ cập nhật

Dữ liệu tài khoản

ACCOUNT_UPDATE

Cập nhật theo các điều kiện sau:

  • Nạp hoặc rút tiền trên tài khoản
  • Thay đổi thông tin vị thế. Bao gồm thuộc tính P nếu có thay đổi, nếu không thì không bao gồm thuộc tính P.
  • Cập nhật greek
50 ms

Cập nhật lệnh

ORDER_TRADE_UPDATE

Cập nhật theo các điều kiện sau:

  • Lệnh khớp
  • Lệnh đã đặt
  • Lệnh bị hủy
50 ms

5. Điểm cuối market maker

Các điểm cuối API sau chỉ dành cho market maker.  Liên kết Github của từng truy vấn sẽ cho phép người dùng truy cập Trọng số, Thông số và Phản hồi tương ứng của Điểm cuối.

Truy vấn

Mô tả

Điểm cuối và chi tiết

Thông tin tài khoản ký quỹ quyền chọn (USER_DATA)

Xem thông tin tài khoản hiện tại

GET /eapi/v1/marginAccount (HMAC SHA256)

Đặt cấu hình Bảo vệ market maker (TRADE)

Đặt cấu hình cho MMP. Bảo vệ market maker (MMP) là một nhóm các cơ chế bảo vệ dành cho market maker quyền chọn. Cơ chế này có thể ngăn giao dịch hàng loạt trong một khoảng thời gian ngắn. Sau khi tài khoản của market maker phân nhánh ngưỡng, MMP sẽ được kích hoạt. Tất cả lệnh MMP hiện tại sẽ bị hủy và tất cả lệnh MMP mới sẽ bị từ chối. Market maker có thể sử dụng khoảng trống này để đánh giá lại thị trường và chỉnh sửa giá đặt lệnh.

POST /eapi/v1/mmpSet (HMAC SHA256)

Xem cấu hình Bảo vệ market maker (TRADE)

Xem cấu hình cho MMP

Get /eapi/v1/mmp (HMAC SHA256)

Đặt lại cấu hình Bảo vệ market maker (TRADE)

Đặt lại MMP và bắt đầu lại lệnh MMP

POST /eapi/v1/mmpReset (HMAC SHA256)

Đặt cấu hình Tự động hủy tất cả lệnh đang mở (Kill-Switch) (TRADE)

Điểm cuối này đặt thông số cho tính năng tự động hủy. Nếu không có thông báo nhịp nào được gửi, thì điểm cuối này sẽ hủy tất cả lệnh đang mở (lệnh MMP và lệnh không phải MMP) của mã cơ sở khi kết thúc khoảng thời gian đếm ngược đã định. Sau thời gian đếm ngược, tất cả lệnh đang mở sẽ bị hủy. Lệnh mới sẽ bị từ chối với mã lỗi -2010 cho đến khi thông báo nhịp được gửi hoặc tính năng tự động hủy bị tắt bằng cách đặt Thời gian đếm ngược về 0.

POST /eapi/v1/countdownCancelAll (HMAC SHA256)  

Xem cấu hình Tự động hủy tất cả lệnh đang mở (Kill-Switch) (TRADE)

Điểm cuối này trả về thông số tự động hủy cho từng mã cơ sở. Xin lưu ý, chỉ thông số tự động hủy đang hoạt động mới được trả về. Nếu Thời gian đếm ngược được đặt về 0 (nghĩa là Thời gian đếm ngược đã bị tắt), thì phản hồi sẽ không trả về mã cơ sở và thông số Thời gian đếm ngược tương ứng sẽ không được trả về trong phản hồi.

GET /eapi/v1/countdownCancelAll (HMAC SHA256) 

Nhịp Tự động hủy tất cả lệnh đang mở (Kill-Switch) (TRADE)

Điểm cuối này đặt lại thời gian bắt đầu đếm ngược cho đến khi nhận được thông báo này. Nó sẽ liên tục được gọi là nhịp. Có thể cập nhật cùng lúc nhiều nhịp bằng cách chỉ định các mã cơ sở dưới dạng một danh sách (ngoại trừ BTCUSDT và ETHUSDT) trong thông số cơ sở.

POST /eapi/v1/countdownCancelAllHeartBeat (HMAC SHA256)

Đăng ký ngay - Nhận khoản hoàn phí giao dịch lên tới 100 USDT (dành cho người dùng đã xác minh)